Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Nam Nhạc
Bắc Thần 北辰
dt. một tên khác của chòm bắc cực, tượng cho ngôi thiên tử. Sách Luận Ngữ thiên Vi chính ghi: “Lấy đức mà thực thi chính trị, cũng như là sao Bắc Thần, luôn ở chỗ của nó còn các sao khác đều chầu về” (子曰為政以德,譬如北辰,居其所而众星共之 vi chính dĩ đức, thí như Bắc Thần, cư kỳ sở nhi chúng tinh củng chi). Sách Nhĩ Nhã thiên Thích thiên ghi: “Bắc cực còn gọi là Bắc Thần” (北極謂之北辰). Vương Bột trong bài Đằng vương các tự viết: “thế đất vút mà bể nam sâu; trụ trời cao mà Bắc Thần viễn” (地勢極而南溟深,天柱高而北辰遠 địa thế cực nhi Nam Minh thâm; thiên trụ cao nhi Bắc Thần viễn). Đại địa dày, Nam Nhạc khoẻ, Cửu tiêu vắng, Bắc Thần cao. (Thuật hứng 66.4).
Cửu tiêu 九霄
dt. chín tầng mây, có khi được ví với triều đình, Đạo giáo coi đó là cõi tiên. Lý Bạch trong bài Minh đường phú có câu: “Sánh cột trời kìa Côn Sơn, vọt Cửu tiêu mà buông mây xuống.” (比乎崑山之天柱,矗九霄而垂雲). Vương Kỳ chua: xét theo sách Đạo giáo, Cửu tiêu gồm Xích tiêu 赤霄, Bích tiêu 碧霄, Thanh tiêu 青霄, Giáng tiêu 絳霄, Linh tiêu 黅霄, Tử tiêu 紫霄, Luyện tiêu 練霄, Huyền tiêu 玄霄, Tấn tiêu 縉霄. Lại có thuyết nói rằng Thần tiêu 神霄, Thanh tiêu 青霄, Bích tiêu 碧霄, Đan tiêu 丹霄, Cảnh tiêu 景霄, Ngọc tiêu 玉霄, Lang tiêu 琅霄, Tử tiêu 紫霄, Hoả tiêu 火霄. Đại địa dày, Nam Nhạc khoẻ, Cửu tiêu vắng, Bắc Thần cao. (Thuật hứng 66.4).
dày 苔
◎ Ss đối ứng tăj, dăj, zăj (24 thổ ngữ Mường) [NV Tài 2005: 206].
tt. dịch chữ hậu 厚, dịch cụm thiên cao địa hậu, thiên phú địa tái 天高地厚天覆地載 (trời cao đất dày, trời thì che đất thì chở). Đại địa dày, Nam Nhạc khoẻ, Cửu tiêu vắng, Bắc Thần cao. (Thuật hứng 66.3).
Nam Nhạc 南岳
dt. Nam Nhạc là núi cao và đẹp nổi tiếng, quanh năm cây cối tươi tốt, nhiều kỳ hoa dị thảo, nên có câu: 南岳獨秀 Nam Nhạc độc tú. Kinh Thư thiên Nghiêu điển ghi: “Tháng năm, đi tuần thú đến phương nam, đến Nam Nhạc làm lễ đại, Khổng truyện chua: Nam Nhạc tức hành sơn vậy.” (五月,南巡守,至于南岳,如岱禮.孔傳:南岳,衡山). Nguỵ Nguyên đời Thanh trong bài Hành nhạc ngâm có câu: “Hằng sơn như chạy, đại sơn như ngồi, hoa sơn như đứng, chỉ Nam Nhạc một mình như bay.” (恒山如行,岱山如坐,華山如立,嵩山如卧,惟有南岳獨如飛). Đại địa dày, Nam Nhạc khoẻ, Cửu tiêu vắng, Bắc Thần cao. (Thuật hứng 66.3).
thanh đồng 青童
dt. tiên đồng của Tây Vương Mẫu, chuyên làm sứ giả đi báo tin. Tăng tháo đời Tống trong sách Tập Tiên Truyện phần Đại mao quân ghi: “Năm nguyên thọ thứ hai đời Hán, tháng tám ngày kỷ dậu, Nam Nhạc chân nhân xích quân, tây thành vương quân và các thanh đồng cùng từ Vương Mẫu giáng hạ xuống nhà doanh.” (漢元寿二年,八月己酉, 南岳真人赤君、西城王君及諸青童并從王母降於盈室). Mới trách thanh đồng tin diễn đến, bởi chưng hệ chúa đông quân. (Tích cảnh thi 210.3)‖ (Thái cầu 253.1).
đại địa 大地
dt. <từ cổ> mặt đất. Đại địa dày, Nam Nhạc khoẻ, Cửu tiêu vắng, Bắc Thần cao. (Thuật hứng 66.3).